Hạt Mangan
Hạt Mangan
Liên hệ
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Hình dạng: Hạt góc cạnh
  • Màu: Đen
  • Kích cỡ hạt: 0,9-1,2mm; 1,2-2,5mm
  • Tỉ trọng: 1500kg/m3
  • Quy cách đóng gói: 25kg/bao

Chi tiết sản phẩm

Đặc tính

  • Đặc tính nổi bật nhất của hạt quặng Mangan chính là độ cứng của hạt cao. Khi tiếp xúc lâu dài với nước cũng không sợ bị tan hoặc biến dạng. 
  • Loại hạt này có khả năng chống chịu ăn mòn tốt. Vì vậy, có thể sử dụng trong thời gian dài mà không lo tới việc thay mới.
  • Nhìn chung, sản phẩm này là vật liệu lọc có trọng lượng tương đối nhẹ. Do đó, việc vận chuyển và sử dụng khá đơn giản, dễ dàng.
  • Thành phần hóa học cơ bản của loại vật liệu này là Mn(OH)4, hoặc KMnO4. Do đó, có thể khử Sắt, Hydrogen Sulfid, Mangan nhờ vào quá trình oxy hóa, kết tủa một cách dễ dàng.

Ưu điểm

Sử dụng hạt quặng Mangan để khử kim loại trong nước là phương pháp đang được ứng dụng khá phổ biến 
hiện nay. Vật liệu lọc này hội tụ khá nhiều ưu điểm, cụ thể như sau:

  • Sử dụng đơn giản, dễ dàng, giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian, công sức.
  • Có thể tái sử dụng bằng cách cho tái sinh định kỳ với dung dịch Permanganat. Giúp tiết kiệm chi phí vận hành của quá trình xử lý nước.
  • Có thể thay thế các vật liệu lọc khác như cát thạch anhthan hoạt tính mà không cần phải thay đổi cấu trúc của bể lọc.
  • Tiết kiệm chi phí cho quá trình xử lý nước.
  • Vật liệu lọc này không làm thay đổi đặc tính hóa học của nước. Do đó, rất an toàn cho sức khỏe của người dùng.
  • Khả năng xúc tác và loại bỏ phèn sắt, kim loại nặng tốt hơn rất nhiều so với một số vật liệu lọc khác. Vì vậy, hiệu quả xử lý nước cao, có thể áp dụng với những hệ thống xử lý nước siêu tinh khiết.
  • Khối lượng trung bình của loại hạt này khá nhỏ. Do đó, yêu cầu về khối lượng nước cần thiết để sục ngược thường thấp hơn khá nhiều so với một số loại hạt khác.

Ngoài ra, hạt quặng Mangan còn có thể kết hợp được nhiều công đoạn trong hệ thống xử lý nước của một thiết bị. Cụ thể bao gồm: Tạo bông, xúc tác, lọc cặn… Bên cạnh đó, vật liệu lọc này cũng rất dễ kết hợp với các vật liệu khác để tăng hiệu quả hoạt động.

Ứng dụng

Xử lý nước giếng khoan, giếng khơi, nước sông.

Thiết bị: Sử dụng cho bể lọc nước hoặc thiết bị lọc nước.

Tùy thuộc vào kích thước của hạt quặng Mangan mà có ứng dụng phù hợp.

  • Đối với những hạt có kích thước trên 3mm: Thường sử dụng trong các công đoạn lọc thô của hệ thống xử lý nước. Đồng thời, có thể xúc tác với nước giếng khoan để loại bỏ kim loại ngay trong giai đoạn đầu.
  • Đối với các hạt quặng Mangan dưới 3mm: Với kích thước này, người ta hay sử dụng để lọc tinh. Lọc nước sau khi đã trải qua các giai đoạn lọc thô. Từ đó, cho ra nguồn nước tinh khiết.
  • Đối với hạt quặng Mangan dưới 1mm: Ứng dụng chủ yếu là dùng để lọc nước đã tương đối sạch. Sau lọc, nước có thể sử dụng để ăn uống, sinh hoạt.

Hướng dẫn sử dụng:

Có thể sử dụng kết hợp với cát lọc để khử mùi và loại bỏ chất lơ lửng trong nước.
Độ dày tối thiểu của lớp than là 0,4 – 0,45 m.
Ngay sau khi thay lớp lọc vật liệu cần tiến hành rửa ngược để loại bỏ lớp bụi hơn.
Rửa lọc: Rửa ngược khi chu kỳ lọc kết thúc, cường độ nước rửa 10 – 12 lít/m2.s; time wash filter 8 – 10 phút.